Danh từ không đếm được dùng is hay are trong câu tiếng Anh?

Kiến thức về danh từ là một phần quan trọng và là nền tảng để bé phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh sau này. Vậy, trẻ đã biết danh từ không đếm được dùng is hay are chưa? Cha mẹ cùng bé khám phá ngay với Clever Junior nhé!

Danh từ không đếm được dùng is hay are?

Trước khi tìm hiểu danh từ không đếm được dùng is hay are, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm loại danh từ này là gì.

Khái niệm danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Uncountable nouns hay danh từ không đếm được là danh từ chỉ hiện tượng, sự vật mà con người không thể sử dụng được với số đếm. Danh từ không đếm được thường xuất hiện dưới dạng số ít.

Danh từ không đếm được dùng is hay are

Vẫn có những danh từ không đếm được số nhiều, tuy nhiên chúng thường được sử dụng để nói về sự vật, hiện tượng trừu tượng.

Ví dụ về danh từ không đếm được: rain (mưa), meat (thịt), sugar (đường),…

Hướng dẫn sử dụng danh từ không đếm được

Để giải đáp thắc mắc danh từ không đếm được dùng is hay are, cha mẹ hãy đọc kỹ cách sử dụng loại danh từ này nhé!

Do tồn tại ở dạng số ít, nên danh từ không đếm được sẽ đi kèm với động từ “is”.

Bên cạnh đó, chúng ta cũng không thể dùng a/ an trước danh từ không đếm được. Thay vào đó, hãy sử dụng các cụm từ như a bit of, a lot of, much, somem plenty of,… hoặc dùng danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường như 2 cups of, a bowl of, a teaspoon of,…

Tham Khảo Thêm:  Các phương thức biểu đạt trong văn bản, thơ chi tiết cùng ví dụ

Lưu ý: một số từ có thể là danh từ đếm được trong ngôn ngữ khác nhưng lại là danh từ không đếm được đối với tiếng Anh.

Những từ ở trường hợp này cần lưu ý là: travel, traffic, news, luggage, bread, advice, information, work,…

Danh sách danh từ không đếm được thường gặp

  • sugar /ˈʃʊɡə(r)/: đường
  • tea /tiː/: trà
  • water /ˈwɔːtə(r)/: nước
  • air /eə(r)/: không khí
  • rice /raɪs/: gạo, cơm
  • salt /sɔːlt/: muối
  • honey /ˈhʌni/: mật ong
  • money /ˈmʌni/: tiền
  • beauty /ˈbjuːti/: sắc đẹp, vẻ đẹp.
  • fear /fɪə(r)/: nỗi sợ
  • love /lʌv/: tình yêu
  • safety /ˈseɪfti/: sự an toàn
  • evidence /ˈevɪdəns/: chứng cứ, bằng chứng
  • anger /ˈæŋɡə(r)/: sự giận dữ, sự phẫn nộ
  • food /fuːd/: thức ăn
  • history /ˈhɪstri/: lịch sử
  • clothing /ˈkləʊðɪŋ/: quần áo
  • advice /ədˈvaɪs/: lời khuyên

Đặt câu ví dụ về danh từ không đếm được

Để hiểu rõ hơn vấn đề danh từ không đếm được thì dùng is hay are, Clever Junior mời bạn tham khảo những ví dụ mẫu về danh từ không đếm được dưới đây nhé!

danh từ không đếm được dùng is hay are

  • The air in the forest is fresh and clean. (Không khí ở trong rừng trong lành và sạch sẽ).
  • The water is too hot to drink. (Nước thì quá nóng để uống).
  • Rain is falling into the field. (Mưa đang rơi xuống cánh đồng).
  • There is a lot of salt on the table. (Có rất nhiều muối ở trên bàn)
  • Minh has 2 bottles of milk. (Minh có hai chai sữa)
  • Lan sent Mai too much food. (Lan gửi cho Mai rất nhiều đồ ăn).
  • Would you like a cup of milk, Trang? (Bạn có muốn uống một ly sữa không Trang?
Tham Khảo Thêm:  Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Pascal chi tiết, đầy đủ

Phân biệt danh từ không đếm được và danh từ đếm được

Tới đây, có lẽ bạn đã biết danh từ không đếm được đi với is hay are. Để không nhầm lẫn khi sử dụng, cha mẹ có thể hướng dẫn bé tham khảo bảng phân biệt danh từ không đếm được và danh từ đếm được mà chúng tôi đã tổng hợp.

Danh từ không đếm được Danh từ đếm được Chỉ tồn tại dưới 1 hình thái. Tồn tại dưới hai dạng hình thái là số ít và số nhiều. Danh từ đếm được số nhiều thường kết thúc với s/es. Sử dụng kèm mạo từ “the”, đứng một mình hoặc có thể đứng với danh từ khác. Sử dụng với mạo từ hoặc từ chỉ số đếm, không đứng một mình. Không sử dụng với a/an. Danh từ đếm được số ít đứng sau a/an. Không dùng danh từ không đếm được trực tiếp với số đếm mà kèm một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường.

Ví dụ: 2 cups of coffee.

Có thể đứng sau số đếm.

Ví dụ: 2 cups.

Danh từ không đếm được đứng sau a little of, a little bit of, little.

Ví dụ: A little bit of salt.

Danh từ đếm được số nhiều đứng sau few, a few, many.

Ví dụ: many apples.

Tổng kết: Với những thông tin trên đây, Clever Junior hy vọng rằng bé đã biết danh từ không đếm được dùng is hay are cũng như cách áp dụng kiến thức này trong bài học hàng ngày nhé!

Tham Khảo Thêm:  Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo là gì?

By admin