Bản Tin NQH IELTS

KIẾN THỨC | 10 PHÚT NẮM CHẮC QUY TẮC “TO V VÀ V-ING”

10 Phút Nắm Chắc Quy Tắc “To V Và V-ing” dưới đây sẽ giúp bạn thuộc lòng hai dạng Gerund (Danh động từ) và Infinitives (Động từ nguyên mẫu) thường hay xuất hiện trong các bài thi Tiếng Anh và cả trong giao tiếp. Đây là hai dạng của động từ có thể được sử dụng để thay thế cho danh từ trong một câu, thường để chỉ các hành động hơn là chỉ người hay đối tượng. Hôm nay hãy cùng NQH IELTS khám phá về 2 dạng động từ quan trọng này nhé!

A – Danh động từ Gerund (V-ing)

– Dùng làm chủ ngữ trong câu

Ex: Reading helps you improve your vocabulary.

– Dùng làm bổ ngữ cho động từ

Ex: Her favorite hobby is collecting stamps.

– Dùng sau các tân ngữ của động từ

Ex: He loves surfing the Internet.

– Dùng sau giới từ (on, in, by, at,…) và liên từ (after, before, when, while,…)

Ex: Young people are very much interested in traveling.

Ex: He cleaned his room before going out with his friends.

– Dùng sau một số động từ và cụm động từ sau: enjoy, admit, avoid, appreciate, mind, finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny, detest, keep, miss, imagine, mention, risk, recall, quiet, waste (time), permit, escape, resent, can’t help, can’t bear/ can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s no use/ it’s no good, be busy, be worth, …

B – Động từ nguyên mẫu Infinitives (TO V)

– Dùng làm Tân ngữ của động từ, tính từ

READ  Căn bậc 2, cách tính căn bậc 2

Ex: My brother was surprised to see me.

– Dùng làm chủ ngữ trong câu

Ex: To get involved in charity work is a very noble cause.

– Dùng làm bổ ngữ cho động từ

Ex: The best news for you today is you have a new bike.

– Dùng để nói về yêu cầu, mục đích

Ex: To improve my IELTS score, I joined a writing class in a college in my hometown.

– Dùng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why)

Ex: I don’t know what to do in this case.

– Dùng sau một số động từ sau: afford, agree, appear, ask, decide, demand, expect, fail, forget, hesitate, hope, intend, learn, manage, need, mean, offer, plan, prepare, pretend, refuse, seem, tend, wait, threaten, bad, want, dangerous, fun, difficult, important, easy, surprised, sorry, willing, proud, glad, interested, …

– Các cấu trúc đi với To V:

  • It takes/ took + O + thời gian + To V: mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó.

Ví dụ: It takes me 15 minutes to walk from my house to my school.

Định nghĩa: Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường.

  • It + be + adj + To V: làm …thì …

Ví dụ: It is hard to learn by heart the lesson.

Định nghĩa: Học thuộc lòng bài học thì khó.

  • S + V/ be + too + adj/ adv + To V: quá … để …

Ví dụ : The coffee is too hot to drink.

Định nghĩa: Cà phê quá nóng để uống.

  • S + V + adj/ adv + enough + To V: đủ … để …

Ví dụ: I don’t run fast enough to catch up with him

Định nghĩa: Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.

  • S + find/ think/ believe + it + adj + To V: thấy/ nghĩ/ tin làm … thì …

Ví dụ: I find it easy to remember 512 kanji in “Look and Learn” book.

Định nghĩa: Tôi thấy nhớ hết 512 từ kanji từ sách “Look and Learn” thì dễ.

READ  Cấu trúc “difficult” – Thuộc lòng ngay những 4 dùng thông dụng nhất

C – Các động từ theo sau là V-ing và To V nhưng ít thay đổi nghĩa

Begin, can’t bear, can’t stand, continue, hate, like, love, prefer, propose, start, attempt, cease, … + To V/ V-ing đều không ảnh hưởng nghĩa của câu.

Ví dụ: I started writing/ to write the report 2 hours ago.

Định nghĩa: Tôi bắt đầu viết báo cáo cách đây 2 tiếng.

Ví dụ: They love eating/ to eat at nice restaurants.

Định nghĩa: Họ yêu thích việc ăn tại nhà hàng đẹp.

Ví dụ: Let him be, you can continue introducing/ to introduce new products.

Định nghĩa: Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới.

D – Các động từ theo sau là V-ing và To V nhưng có nghĩa khác nhau

  • GO ON

Go on + To V: làm tiếp một việc khác sau khi hoàn tất một việc gì đó

Ex: He went on to work on this medical project.

(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này)

Go on + V-ing: tiếp tục làm việc đang làm

Ex: He went on work on this medical project.

(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)

  • FORGET

Forget + To V: quên phải làm gì

Ex: I forgot to pick him up.

(Tôi quên đón anh ấy rồi)

Forget + V-ing: quên đã làm gì

Ex: I forget picking him up.

(Tôi quên việc đã đón anh ấy)

  • QUIT

Quit + To V: nghỉ để làm gì

Ex: She quit to work here.

(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)

Quit + V-ing: nghỉ làm gì

Ex: She quit working here.

(Cô ấy nghỉ việc ở đây)

  • REMEMBER

Remember + To V: nhớ làm gì

Ex: She remembered to lock the door.

(Cô ấy đã quên khóa cửa)

Remember + V-ing: nhớ đã làm gì

Ex: She remembered locking the door.

(Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi)

  • REGRET

Regret + To V: hối hận vì phải làm gì

READ  Tiểu sử Ngô Quyền

Ex: I regret to tell you that we can’t hire you.

(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận)

Regret + V-ing: hối hận đã làm gì

Ex: I regret not seeing her off.

(Tôi hối hận đã không tiên cô ấy)

  • TRY

Try + To V: cố gắng làm gì

Ex: I tried to open the tape.

(Tôi cố gắng mở van nước)

Try + V-ing: thử làm gì

Ex: I tried putting some sugar in the hotspot.

(Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)

  • STOP

Stop + To V: dừng để làm gì

Ex: I stopped to buy something to drink.

(Tôi dừng lại để mua gì đó uống)

Stop + V-ing: dừng làm gì

Ex: I stopped driving.

(Tôi đã dừng lái xe)

  • NEED

Need + To V: cần phải làm gì

Ex: This tree needs watering.

(Cái cây cần được tưới nước)

Need + V-ing: cần làm gì

Ex: I need to go home.

(Tôi cần phải về nhà)

E – Các động từ đặc biệt

Allow (Cho phép), Permit (Cho phép), Advise (Khuyên), Recommend (Đề nghị) nếu theo sau là động từ thì động từ sẽ thêm “-ing”, còn nếu là túc từ rồi mới tới động từ thì động từ là “infinity”.

  • Allow/ permit/ advise/ recommend + V-ing

Ví dụ: He recommends going to the dentist.

Định nghĩa: Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.

  • Allow/ permit/ advise/ recommend + O + To V

Ví dụ: They allow me to open a company.

Định nghĩa: Họ cho phép tôi mở công ty.

  • Hear/ sound/ smell/ taste/ feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-ing

=> Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến một phần của hành động.

Ví dụ: I see him passing my house everyday.

Định nghĩa: Tôi thấy anh ta đi ngang nhà tôi mỗi ngày.

  • Hear/ sound/ smell/ taste/ feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + To V

=> Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

Ví dụ: I heard him make arrangements for his journey.

Định nghĩa: Tôi nghe anh ta lên kế hoạch cho chuyến đi của ảnh.

TỔNG KẾT

Hãy kết hợp việc học chăm chỉ với series 10 phút nắm chắc quy tắc “To V và V-ing” trên đây để ôn tập lại những ngữ pháp Tiếng Anh một cách toàn diện nhất. Chúc bạn đạt được số điểm cao như ý trong kỳ thi sắp tới nhé!