Đuôi tính từ cực chi tiết

Đuôi tính từ cực chi tiết

Đuôi tính từ bao gồm từ 4 chữ cái trở xuống, được gắn vào phần đuôi của các từ loại (danh từ, động từ, tính từ). Những phần đuôi của từ này có thể thay đổi lớp của một từ. Chẳng hạn như khi thêm một đuôi tính từ đặc trưng vào một từ; nó có thể thay đổi từ một danh từ thành một tính từ. Bài viết này sẽ làm rõ các nhóm hậu tố đặc trưng của tính từ ; các nhóm đuôi biến các từ loại khác thành tính từ.

Đuôi tính từ
Đuôi tính từ

Đuôi tính từ là gì?

Một vài hậu tố là đặc trưng riêng của tính từ; những phần hậu tố đó chỉ xuất hiện duy nhất với từ loại tính từ mà thôi. Ngoài ra bạn có thể kết hợp những hậu tố theo quy tắc với động từ và danh từ để tạo ra một tính từ. Dựa vào đặc điểm vừa nêu, các đuôi của tính từ có thể thay đổi chức năng ngữ pháp của từ gốc.

Cũng có những trường hợp hậu tố được thêm vào một từ gốc khiến cho cách viết của từ gốc thay đổi. Điều quan trọng là phải nắm được khi thay đổi một hậu tố thì có thay đổi cách viết của từ gốc hay không. Học thuộc những cách thay đổi cách viết khi thêm hậu tố là rất quan trọng trong các bài kiểm tra liên quan đến từ loại.

Ví dụ điển hình :

Một đuôi tính từ phổ biến là “-ness”, khi thêm vào từ kết thúc đuôi “y” sẽ tạo ra một sự thay đổi cách viết.

Ví dụ : khi happy và -ness kết hợp với nhau “y” chuyển thành “i” để tạo ra từ mới “happiness”

Các đặc trưng của đuôi tính từ

Tính từ đuôi -able hoặc -ible

Đây là 2 hậu tố dành riêng cho việc mô tả về độ khả thi và sự xứng đáng; sự vật hiện tượng sử dụng 2 hậu tố này thường trả lời cho câu hỏi : “ Có thể hay không thể; cho phép hay không cho phép; được hay không được; …”.

READ  Vi khuẩn là gì? Cấu tạo của vi khuẩn như thế nào?

Các tính từ minh họa:

Invincible: bất khả chiến bại

Possible: khả thi

Defeatable: có thể đánh bại

Edible: ăn được

Drinkable: có thể uống được

Inevitable: không thể tránh khỏi , tất yếu

Tính từ hậu tố -al (-al, -ial, -ical )

Hậu tố giúp mô tả sự liên hệ, mang tính chất hoặc hình thức của các chủ thể trừu tượng (không thể cảm nhận thông qua các giác quan).

Tính từ minh họa :

Functional : thuộc về cơ năng

Equal : tính công bằng

Digital : liên quan đến kỹ thuật số

Legal: theo pháp luật

Magical: thuộc về ảo thuật

Chú ý: có một vài danh từ có đuôi /al/ giống tính từ dễ gây nhầm lẫn. Cần học thuộc các từ này để tránh mất điểm không đáng có.

Ví dụ danh từ hậu tố /al/ :

  • approval = sự chấp thuận
  • refusal = sự từ chối
  • arrival = sự đến nơi
  • removal = sự loại bỏ
  • proposal = sự đề xuất, đề nghị

Hậu tố -ant hoặc -ent

Khi sử dụng tính từ có hậu tố này, mang ý nghĩa biểu diễn hoặc hiện hữu, diễn tả sự đặc biệt của một cái gì đó / ai đó

Ví dụ:

  • independent : tính động lập
  • vacant : sự trống trải
  • important : tính quan trọng
  • brilliant :sự thông minh
  • impatient : nóng nảy

Hậu tố -ful (-full)

Đây là hậu tố dành riêng cho sự mô tả về độ tràn ngập, độ bao phủ hay sự dồi dào của sự vật hiện tượng sử dụng tính từ có hậu tố này. Giúp nhấn mạnh về tính chất và độ nghiêm trọng của chủ thể.

Tính từ minh họa :

Awful: tồi tệ

Skillful: có kỹ năng

Successful: có kết quả, có thành tựu

wonderful: tràn ngập niềm vui

careful: thật sự cẩn thận

Hậu tố -less

Trái ngược với hậu tố “-ful” , tính từ đuôi “-less” dành riêng cho sự mô tả về độ thiếu hụt, sự mất mát hay sự giới hạn của chủ thể.

Ví dụ :

Homeless: vô gia cư

Useless : vô dụng

shameless : không biết xấu hổ

Hậu tố /ive/

Dành riêng cho mục đích thực hiện hoặc mô tả xu hướng, bản chất bên trong của chủ thể sử dụng tính từ có nó làm hậu tố.

READ 

Ví dụ :

cooperative

sensitive

supportive

expensive

creative

interactive : tính tương tác.

Các hậu tố tính từ còn lại

  • “-an” và “-ian” tính từ miêu tả một người đã hoặc đang thực hiện một việc, thể hiện tính liên quan tới nghề nghiệp hoặc tính chất công việc .Ví dụ : musician , vegetarian , agrarian…
  • “-ish” tính từ miêu tả thuộc tính tiêu cực, tồi tệ hoặc các đặc điểm tính cách xấu của con người ;ví dụ như : foolish, selfish , childish …
  • Hậu tố “-y” mô tả trạng thái đặc trưng, dễ nhận biết khi mới nhìn qua của sự vật hiện tượng ; ví dụ rainy, sunny, dirty, messy, …
  • Tính từ mang hậu tố “-ious” hoặc “-ous” biến từ gốc thành những tính từ có nghĩa tương ứng, thường mô tả phẩm chất, tính chất : dangerous, mysterious , victorious , gracious …
  • Tính từ đuôi “ic” miêu ta sự liên quan đến một vấn đề, hiện tượng cụ thể, điển hình như : athletic, acidic, historic, scenic …

Phương pháp thành lập tính từ bằng hậu tố

Đây là một phần trong các phương pháp thành lập tính từ trong tiếng Anh. Bao gồm hai phương pháp chính :

Thêm hậu tố vào sau động từ

Hậu tố -ive

act ( hành động) ⇒ active (năng động)

attract (thu hút) ⇒ attractive (hấp dẫn)

interact (tương tác) ⇒ interactive ( có tính tương tác cao)

Hậu tố -able

Suit (mặc vừa) ⇒ suitable (phù hợp, thích hợp)

Eat (ăn) ⇒ eatable (có thể ăn được)

Drink (uống) ⇒ drinkable (có thể uống được)

Achieve (thành tựu) ⇒ achievable (có thể đạt được)

Change (thay đổi) ⇒ changeable (có thể/dễ thay đổi)

Chú ý: khi gặp động từ có chữ “e” ở cuối, ta bỏ “e” trước khi thêm “able” nhưng nếu danh có 2 chữ cuối là “ge” thì không thay đổi chính tả và thêm “able” như bình thường.

Hậu tố -ed

Đây là một hậu tố thường được sử dụng để chuyển động từ sang tính từ. Tính từ sử dụng đuôi này có cách phát âm và chính tả tương tự của động từ có quy tắc thêm “ed“.

interest (quan tâm) ⇒ interested+ in (quan tâm đến)

READ  Nội dung và tác động của quy luật giá trị?

crowd (đông) ⇒ crowded ( sự đông đúc)

disable (vô hiệu) ⇒ disabled (sự vô hiệu hóa)

retard (chậm phát triển) ⇒ retarded ( sự chậm tiến)

Hậu tố -ing

interest (quan tâm) ⇒ interesting (cảm thấy thứ gì đó thú vị)

Thêm hậu tố vào sau danh từ

Hậu tố -ful

  • harm ⇒ harmful (có hại)
  • use ⇒ useful (có ích)
  • hope ⇒ hopeful (đầy hi vọng)

Hậu tố -less (mang nghĩa phủ định)

  • use ⇒ useless (vô dụng)
  • hope ⇒ hopeless (không có hi vọng)
  • home ⇒ homeless (vô gia cư)
50 tính từ đuôi Ly
50 tính từ đuôi Ly

Hậu tố -ly

  • man ⇒ manly (nam tính)
  • woman ⇒ womanly (nữ tính)
  • friend ⇒ friendly (thân thiện)
  • year ⇒ yearly (hàng năm)
  • month ⇒ monthly (hàng tháng)
  • day ⇒ daily (hàng ngày)

Hậu tố -like (giống như, tương tự như)

  • child ⇒ childlike (giống như trẻ con)
  • brother ⇒ brotherlike (như anh em)

Hậu tố -y

  • sun ⇒ sunny (có nắng, nắng nhiều)
  • clound ⇒ clound (có mây, nhiều mây)
  • dust ⇒ dusty (phủ bụi)
  • mud ⇒ muddy (lầy lội)
  • risk ⇒ risky (mang tính mạo hiểm, liều lĩnh)
  • health ⇒ healthy (khỏe mạnh)

Hậu tố -ish (có tính chất của, giống như)

  • fool ⇒ foolish (ngu ngốc)
  • self ⇒ selfish (ích kỷ)
  • child ⇒ childish (giống như trẻ con)

Hậu tố -al

  • magic ⇒ magical (thuộc về ma thuật)
  • music ⇒ musical (thuộc về âm nhạc)
  • nation ⇒ national (thuộc quốc gia)
  • industry ⇒ industrial (thuộc công nghiệp)
  • nature ⇒ natural (thuộc tự nhiên)
  • culture ⇒ cultural (thuộc văn hóa)
  • person ⇒ personal (thuộc cá nhân)
  • internation ⇒ international (thuộc về quốc tế)

Chú ý: Khi gặp danh từ kết thúc với “y” ; khi đó chuyển “y” thành “i” rồi mới thêm “al” . Khi gặp động từ có chữ “e” ở cuối, ta bỏ “e” rồi mới ghép đuôi “al”.

Hậu tố -ous

  • poison ⇒ poisonous
  • danger ⇒ dangerous
  • nerve ⇒ nervous
  • fame ⇒ famous
  • ambition ⇒ ambitious

Chú ý: Tương tự như trên, khi gặp danh từ kết thúc với “y”; khi đó chuyển “y” thành “i” rồi mới thêm “ous” Khi gặp động từ có chữ “e” ở cuối, ta bỏ “e” rồi mới ghép đuôi “ous”.

Hậu tố -able

  • fashion ⇒ fashionable (hợp thời trang)
  • comfort ⇒ comfortable (thoải mái)

Hậu tố -ic

photograph ⇒ photographic (thuộc về nhiếp ảnh)

atom ⇒ atomic (thuộc về nguyên tử)

scene ⇒ scenic (thuộc về cảnh vật)

acedemy ⇒ acedemic ( thuộc về kinh tế)

American Links – Be friend with English